icon-mes
Gọi ngay
zalo Miền Nam 0903162312 zalo Miền Trung 0918079227 zalo Miền Bắc 0918528227

Bu lông neo (Anchor bolt) Phân loại, kích thước, ứng dụng

Đăng bởi THANH HẢI ADMIN vào lúc 22/08/2025

Bu lông neo (Anchor bolt): Phân loại, kích thước, tiêu chuẩn & lắp đặt

Tài liệu kỹ thuật do chuyên gia bu lông & vật tư liên kết biên soạn: cấu tạo & phân loại J/L/U, bu lông thẳng + bản mã; lựa chọn vật liệu – cấp bền (8.8/10.9); kích thước thường gặp; checklist định vị – lắp đặt; lỗi hay gặp & biện pháp khắc phục. Không niêm yết giá cố định; nhận tư vấn báo giá theo thời điểm.

·

Ảnh minh họa bu lông neo (anchor bolt)

1. Khái niệm & phạm vi ứng dụng

Bu lông neo (anchor bolt) là phần tử ren dùng để cố định chân cột, kết cấu thép hoặc thiết bị xuống móng bê tông, truyền tải trọng dọc – ngang – mô-men từ kết cấu sang nền. Ứng dụng: nhà thép tiền chế, nhà xưởng/kho bãi, cột đèn – biển báo, đế máy, trạm điện, bệ turbine, hạ tầng cầu cảng…

Cụm bu lông neo với bản mã định vị trước khi đổ bê tông
Cụm bu lông neo và bản mã định vị.

2. Phân loại bu lông neo

2.1. Theo hình dạng đầu neo

Bu lông neo chữ J
  • Chữ J: dễ gia công, bám móc vào bê tông tốt.
  • Chữ L: tăng khả năng chống xoay của thân neo.
  • Chữ U: hai nhánh song song, phù hợp cố định ống/cột tròn.
  • Thẳng + bản mã: dùng tấm thép đáy (plate) để định vị cụm chính xác.

2.2. Theo phương pháp thi công

  • Chôn sẵn: đặt cùng lồng thép, cố định bằng jig/bản mã; áp dụng cho công trình mới.
  • Neo sau (hóa chất/cơ khí): khoan – vệ sinh lỗ – bơm keo/đóng nở; phù hợp cải tạo/bổ sung theo chỉ dẫn hệ keo.

2.3. Gợi ý chọn nhanh

  • Chân cột I/H: J hoặc L; yêu cầu định vị cao → nhóm bản mã.
  • Cột/ống tròn: U.
  • Cải tạo/điều chỉnh: neo sau (chemical/mechanical) theo chỉ định kỹ sư.

3. Vật liệu & cấp bền

Vật liệu: thép carbon (CT3, Q235) cho nhu cầu phổ thông; thép hợp kim (40Cr, 35CrMo) khi cần cường độ cao. Xử lý bề mặt: đen dầu, mạ kẽm điện phân, hoặc mạ kẽm nhúng nóng nếu môi trường ẩm/ăn mòn.

Cấp bền (tham chiếu ISO 898-1 đối với bu lông thép carbon/hợp kim):

  • 8.8: cân bằng cường độ/chi phí cho đa số khung thép.
  • 10.9: dùng khi tải/mô-men/va đập lớn (đế máy nặng, trạm thiết bị…).

Khi chọn cần xét đồng thời đường kính, chiều dài nhúng, môi trường và bảo trì.

4. Kích thước thường gặp

Khoảng đường kính: M16 – M36; nhóm M22 – M27 phổ biến trong nhà thép tiền chế. Chiều dài nhúng xác định theo thiết kế kết cấu và điều kiện móng.

Gợi ý size theo ứng dụng
Kích thước (d) Ứng dụng Ghi chú
M16 – M20 Khung nhẹ, nhà xưởng nhỏ Ưu tiên mạ kẽm nếu ẩm
M22 – M27 Khung thép tiền chế, kho bãi Nhóm phổ biến
M30 – M36 Thiết bị nặng, trạm điện Thường chọn cấp bền cao

5. Tiêu chuẩn & yêu cầu kỹ thuật

  • ISO 898-1: cơ tính bu lông thép carbon/hợp kim.
  • DIN/JIS/TCVN: kích thước, dung sai, bước ren.
  • Mạ kẽm nhúng nóng: kiểm lớp mạ, bám dính; đánh giá ren sau mạ theo yêu cầu dự án.

QA/QC hiện trường: CO/CQ; đo kích thước – bước ren – độ thẳng; kiểm độ nhô ren sau đổ; nghiệm thu tim – cao độ; lập biên bản lắp đặt.

6. Quy trình định vị & lắp đặt

  1. Chuẩn bị jig/bản mã đúng bản vẽ, đảm bảo độ cứng.
  2. Cố định bu lông vào lồng thép; kiểm tra song song – vuông góc.
  3. Kiểm tim – cao độ – độ nhô ren bằng thiết bị đo phù hợp.
  4. Đổ bê tông, chụp bảo vệ ren; dưỡng hộ theo quy định.
  5. Nghiệm thu: đo lại sai số tâm, cao độ, độ thẳng; hoàn thiện biên bản QA.

7. Lỗi phổ biến & cách khắc phục

  • Lệch tim/độ nghiêng: bản mã phụ, mở rộng lỗ chân đế, hoặc neo bổ sung (hóa chất) theo chỉ định kỹ sư.
  • Thiếu chiều dài nhô ren: điều chỉnh cấu hình đệm/tấm đế phụ theo giải pháp thiết kế.
  • Ren bẩn/hỏng: chụp bảo vệ; taro lại & chống gỉ trước khi lắp.

8. Chính sách tư vấn báo giá

Do giá thép biến động và mỗi công trình có yêu cầu riêng (vật liệu, cấp bền, xử lý bề mặt, kích thước – số lượng, bộ bản mã, tiến độ), chúng tôi không niêm yết giá cố định trong bài.

Nhận báo giá nhanh: vui lòng cung cấp d, L, số lượng; J/L/U hay bản mã; yêu cầu mạ; môi trường sử dụng; thời hạn giao; vị trí công trình.

9. FAQ

Bu lông neo khác bu lông liên kết ở điểm nào?

Bu lông neo cố định chân cột/thiết bị xuống móng; bu lông liên kết nối các cấu kiện thép với nhau.

Khi nào dùng J/L/U hay bản mã?

J/L cho chân cột phổ thông; U cho ống/cột tròn; bản mã khi cần độ chính xác định vị rất cao.

Chọn 8.8 hay 10.9?

8.8 đủ cho đa số khung thép; 10.9 khi tải/mô-men/va đập lớn hoặc theo yêu cầu thiết kế.

Size nào phổ biến cho nhà thép tiền chế?

M22 – M27 thường gặp; lựa chọn cuối cùng theo bản vẽ và điều kiện nền móng.

Liên hệ

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP THANH HẢI

Hotline: 0918 183 227 · 252 Đường Chiến Lược, P. Bình Trị Đông, Q. Bình Tân, TP.HCM

Email: contact@bulongthanhhai.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

DỰ ÁN